Những điều cần biết về rối loạn lipid máu

RỐI LOẠN LIPID MÁU KHI CÓ MỘT HOĂC NHIỀU CÁC RỐI LOẠN SAU:
- Tăng triglycerid
- Tăng cholesterol
- Tăng LDL – cholesterol
- Giảm HDL – cholesterol
- Tăng tỉ lệ LDL/HDL

LDL -  Cholesterol
< 100 mg/dL ( < 2.59 mmol/L): Tối ưu
100 - 129 mg/dL (2.59 - 3.34 mmol/L): Gần tối ưu / trên tối ưu
130 - 159 mg/dL ( 3.35 – 4.12 mmol/L): Giới hạn cao
160 - 189 mg/dL (4.13 – 4.89 mmol/L): Cao
≥ 190 mg/dL (≥ 4.90 mmol/L) : Rất cao

 

Cholesterol toàn phần
< 200 mg/dL ( < 5.18 mmol/L): Mong muốn
200-239 mg/dL (5.18 – 6.19 mmol/L): Giới hạn cao
≥ 240 mg/dL (≥ 6.2 mmol/L): Cao

 

HDL - Cholesterol
< 40 mg/dL ( < 1.04 mmol/L): Thấp
≥ 60 mg/dL ( ≥  1.55 mmol/L) : Cao

 

Triglycerides 
< 150 mg/dL ( < 1.70 mmol/L): Tối ưu
150 - 199 (1.70 – 2.25 mmol/L): Giới hạn cao
200 - 499 (2.26 – 5.64 mmol/L): Cao
> 500 ( > 5.65 mmol/L): Rất cao

NGUYÊN NHÂN
- Gan suy yếu
- Căng thẳng
- Ăn kiêng / Thiếu chất
- Ít vận động
- Hút thuốc
- Giới tính / Cao tuổi
- Ăn nhiều chất béo

BIẾN CHỨNG

- Phân lỏng
- Chán ăn
- Mệt mỏi
- Phiền muộn
- Thừa cân
- Mờ mắt
- Rối loạn tiêu hoá
- Nhồi máu cơ tim
- Bệnh lý mạch máu ngoại biên

CHẾ ĐỘ ĂN:

Điều trị rối loạn Lipid máu không những có khả năng ngăn chặn mà còn phục hồi được những tổn thương vữa xơ ở thành mạch. Để dự phòng và điều trị các rối loạn Lipid máu thì chế độ ăn uống đóng một vai trò quyết định.

Nguyên tắc
- Năng lượng: 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Protid: 12 - 14% tổng năng lượng. Tỷ lệ protid động vật/tổng số: 30 - 50%
- Lipid: 15 - 20% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid.
- Cholesterol: < 200 mg/ngày

- Chất xơ: 20 - 25 g/ngày.
- Đủ yếu tố vi lượng và vitamin (A, B, C, E).
- Số bữa ăn: 3-4 bữa/ngày.

 

Cơ cấu khẩu phần
E (kcal): 1500 - 1700
P (g): 45 - 60
L (g): 25 - 37
G (g): 255 - 300
Cholesterol(mg): < 200
Chất xơ (g): 20 - 25

Lượng cholesterol trong khẩu phần ăn có ảnh hưởng đến mức cholesterol toàn phần trong máu. Chất béo này có nhiều trong các loại thức ăn có nguồn gốc động vật, nhất là phủ tạng như óc, gan, thận, tim, dạ dày, ruột và trứng. Mỗi ngày, lượng cholesterol trong khẩu phần ăn nên dưới 300 mg.

 

Với người bị cholesterol máu cao, một chế độ ăn hợp lý là:

-  Giảm chất béo động vật

- Tăng dầu thực vật (lượng dầu mỡ không quá 20g/ngày)

- Bớt ăn thịt, ăn nhiều cá và các sản phẩm đậu nành, rau quả (500-600g/ngày, chọn loại ít ngọt).

- Năng lượng cung cấp nên dưới 1.800 Kcalo/ngày.

- Nên chọn chất bột từ ngũ cốc và khoai củ, hạn chế các loại đường, mía, bánh kẹo, nước ngọt, thể dục 30 phút một ngày.

 

Các thực phẩm có thể sử dụng hằng ngày:

- Các loại rau, củ: Rau cải, rau muống, rau giền, dưa leo, dưa gang, mồng tơi, rau đay, bí xanh, bí đỏ, mướp, giá đỗ, măng, cà rốt, su hào, su su…
- Các loại hoa quả ít ngọt: Mận, bưởi, đào, cam, quýt, lê, táo, thanh long, dưa hấu.
- Gạo và các loại khoai củ: Khoảng 200-250g/ngày.
- Thịt bò, thịt lợn nạc, thịt gà (bỏ da), cá ít mỡ.
- Sữa đậu nành, đậu phụ, tào phớ.

 

Các loại thực phẩm nên hạn chế:
- Gạo, khoai, ngũ cốc khác: Tối đa 3 bát cơm/ngày.
- Đường, các loại bánh kẹo, nước ngọt.
- Các loại hoa quả quá ngọt: Chuối, mít, na, vải, nhãn, xoài.
- Sữa đặc có đường.
- Trứng các loại: 1-2 quả/tuần.

 

Những thực phẩm cấm dùng:
- Các loại phủ tạng: Óc, tim, gan, thận, dạ dày, dồi lợn.
- Thịt mỡ, các loại mỡ động vật, dầu dừa, dầu cọ.
- Bơ, phomát, sôcôla.
 

Ý kiến bạn đọc

 Đổi mã khác