SYNFLORIX – Vắc xin phòng bệnh do phế cầu

Nguồn gốc

Glaxo SmithKline (Bỉ)

Chỉ định

Synflorix được chỉ định cho trẻ nhỏ từ 6 tuần đến 5 tuổi để phòng ngừa các bệnh do phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae) tuýp huyết thanh 1, 4, 5, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, 19F và 23F và tương tác chéo với tuýp huyết thanh 19A (bao gồm nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, du khuẩn huyết và viêm tai giữa cấp tính) và ngừa viêm tai giữa cấp gây bởi Haemophilus influenzae không định tuýp.

Lịch tiêm chủng

Trẻ từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi

* Liệu trình tiêm 3 liều cơ bản: gồm 4 liều tiêm, mỗi liều 0.5ml, được khuyến cáo để đảm bảo hiệu quả bảo vệ tối ưu:

-  Mũi 1: vào 2 tháng tuổi (sớm nhất vào lúc 6 tuần tuổi)

-  Mũi 2: vào 3 tháng tuổi.

-  Mũi 3: vào 4 tháng tuổi.

-  Mũi nhắc lại: sau 6 tháng kể từ mũi thứ 3 (từ tháng thứ 9 trở đi)

(Liều đầu tiên của liệu trình này có thể bắt đầu từ 6 tuần tuổi. Khoảng cách giữa 3 liều đầu tiên tối thiểu là 1 tháng; liều nhắc lại sau 6 tháng kể từ mũi thứ 3).

 

Trẻ sinh non (≥ 27 tuần):

Một liệu trình tiêm chủng được khuyến cáo gồm 4 liều tiêm, mỗi liều 0.5ml

-  03 liều cơ bản với liều đầu tiên thường được tiêm vào lúc 2 tháng tuổi, khoảng cách giữa các mũi tiêm ít nhất là 1 tháng.

-  Một liều nhắc lại được chỉ định ít nhất 6 tháng sau mũi tiêm cơ bản cuối cùng.

 

Trẻ từ 7- 11 tháng (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó)

-  Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

-  Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất là 1 tháng.

-  Mũi nhắc lại: vào năm tuổi thứ 2 và cách mũi 2 ít nhất là 2 tháng.

 

Trẻ từ 12 tháng-5 tuổi (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó)

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất là 2 tháng.

 

Đường tiêm

Tiêm bắp, ở mặt trước – bên đùi của trẻ nhỏ và tiêm ở cơ delta cánh tay của trẻ lớn. Không được tiêm tĩnh mạch hoăc tiêm trong da đối với vắc xin Synflorix.

Chống chỉ định

Synflorix không được tiêm cho các đối tượng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong vắc xin.

Tương tác thuốc:

Synflorix có thể tiêm đồng thời với các vắc xin sau đây nhưng phải tiêm vào các vị trí khác nhau:

-   Vắc xin bạch hầu - ho gà vô bào - uốn ván

-   Vắc xin bạch hầu - ho gà toàn tế bào - uốn ván

-   Vắc xin viêm gan B

-   Vắc xin bại liệt bất hoạt

-   Vắc xin phòng các bệnh do Hib

-   Vắc xin sởi – quai bị – rubella (MMR)

-   Vắc xin thủy đậu

-   Vắc xin não mô cầu

-   Vắc xin rotavirus.

-   Vắc xin bại liệt uống

 

Nguồn: trích hướng dẫn sử dụng vắc-xin Synflorix

Ý kiến bạn đọc

 Đổi mã khác